Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá tra trong ao – điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2014.
QCVN 02 – 20 : 2014/BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT – BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá tra trong ao – điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2014.
Cơ sở hạ tầng
Ao nuôi: Bờ ao chắc chắn bảo đảm không rò rỉ, sạt lở và xói mòn; độ sâu mực nước ao nuôi tối thiểu 3m. Hệ thống (cống hoặc ống dẫn) cấp và thoát nước riêng biệt. Không có cống thông giữa các ao nuôi.
Khu vực chứa bùn thải: Có bờ ngăn, không để thoát ra môi trường xung quanh. Có diện tích tối thiểu 10% tổng diện tích ao nuôi.
Khu chứa nguyên vật liệu: Có mái che, khô ráo, thông thoáng. Được ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên vật liệu. Thức ăn, ngư cụ, thuốc, vi sinh vật, chế phẩm sinh học, hóa chất và chất xử lý cải tạo môi trường sử dụng trong quá trình nuôi được đặt trên kệ. Kệ đặt cách tường nhà ít nhất 0,3 m và cách nền nhà ít nhất 0,3 m; có biện pháp ngăn chặn côn trùng và động vật gây hại. Khu chứa xăng dầu phải cách biệt ao nuôi, hệ thống cấp nước; bảo đảm không rò rỉ ra khu vực xung quanh.
Dụng cụ, thiết bị: Trong quá trình nuôi, dụng cụ, thiết bị chỉ được dùng chung giữa các ao nuôi sau khi đã vệ sinh sạch sẽ. Dụng cụ, thiết bị sau mỗi đợt sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ và phơi khô. Động cơ và thiết bị sử dụng trong cơ sở nuôi bảo đảm không bị rò rỉ xăng, dầu ra khu vực xung quanh.
Hoạt động nuôi cá tra
Bước 1: Chuẩn bị ao nuôi
Trước khi thả giống, cơ sở phải cải tạo ao bảo đảm đáy ao phẳng, dốc nghiêng về cống thoát, không bị thấm, không có mùn bã hữu cơ.
Chất lượng nước cấp vào ao nuôi bảo đảm giá trị của các thông số được quy định tại bảng 1. Không có địch hại (tôm, cua, còng, ốc, côn trùng, cá tạp…) trong ao.
Bảng 1. Chất lượng nước cấp vào ao nuôi và nước ao nuôi cá tra
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị cho phép |
1 |
Ôxy hòa tan (DO |
mg/l |
≥ 2,0 |
2 |
pH |
|
7 – 9 |
3 |
Độ kiềm |
mg CaCO3/l |
60 – 180 |
4 |
NH3 |
mg/l |
≤ 0,3 |
5 |
H2S |
mg/l |
≤ 0,05 |
6 |
Nhiệt độ |
độ C |
25 – 32 |
Bước 2: Chuẩn bị giống thả nuôi
Giống thả nuôi phải có các giấy tờ, hóa đơn ghi xuất xứ rõ ràng; giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền. Cỡ giống thả nuôi: chiều dài tối thiểu 10 cm hoặc chiều cao thân tối thiểu 17 mm.
Bước 3: Chuẩn bị thức ăn
Thức ăn sử dụng trong quá trình nuôi phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam, có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa.
Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế phải bảo đảm: không có Salmonella, nấm mốc độc (Aspergillus flavus), độc tố aflatoxin B1; không chứa kháng sinh, hóa chất cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Thức ăn cho từng cỡ cá, liều lượng và số lần cho ăn trong ngày thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
Bước 4: Sử dụng thuốc, vi sinh vật, chế phẩm sinh học, hóa chất và chất xử lý cải tạo môi trường
Thuốc, vi sinh vật, chế phẩm sinh học, hóa chất và chất xử lý cải tạo môi trường dùng cho việc phòng, trị bệnh cá, xử lý, cải tạo ao nuôi phải có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam; có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa.
Liều lượng và số lần sử dụng thuốc, vi sinh vật, chế phẩm sinh học, hóa chất và chất xử lý cải tạo môi trường trong ngày thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
Bước 4: Kiểm tra môi trường ao nuôi
Kiểm tra hàng ngày đối với các chỉ tiêu: ô xy hòa tan (DO), pH, nhiệt độ và 3-5 ngày/lần đối với các chỉ tiêu: độ kiềm, NH3, H2S bảo đảm giá trị của các thông số quy định tại bảng 1.
Bước 5: Kiểm tra sức khỏe cá nuôi
Khi phát hiện cá có dấu hiệu bất thường hoặc chết, chủ cơ sở phải báo cáo ngay cho cán bộ thú y xã hoặc cơ quan thú y nơi gần nhất; đồng thời báo ngay cho các hộ nuôi xung quanh biết để có biện pháp phòng, chống dịch.
Không chuyển cá bệnh từ ao này sang ao khác trong thời gian đang có bệnh xảy ra. Các ao nuôi cá bị bệnh, sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy phải khử trùng nước trong ao; tẩy trùng, sát khuẩn, xử lý nền đáy; diệt giáp xác và các vật chủ trung gian truyền bệnh trong ao.
Những người tham gia quá trình xử lý, tiêu hủy cá phải thực hiện việc vệ sinh cá nhân để tiêu diệt mầm bệnh, tránh làm phát tán mầm bệnh ra các địa điểm khác.
Bước 6: Thu hoạch
Khu vực cân, giao cá không bị ngập nước và đọng nước. Không để nước chảy vào ao nuôi. Dụng cụ chứa cá sau thu hoạch phải làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có bề mặt nhẵn.
Phải tuân thủ quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thời gian ngừng sử dụng thuốc, hóa chất trước khi thu hoạch cá.
Nước thải, chất thải
Nước từ ao nuôi chỉ được xả ra môi trường xung quanh khi bảo đảm giá trị của các thông số quy định tại bảng 2. Không xả nước thải sinh hoạt vào ao nuôi và hệ thống cấp nước. Rác thải trong sinh hoạt, bao bì của các sản phẩm sử dụng trong cơ sở nuôi phải được cho vào thùng chứa có nắp đậy. Thùng chứa không được đặt trên bờ ao nuôi.
Bảng 2. Chất lượng nước thải từ ao nuôi trước khi thải ra môi trường bên ngoài
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị cho phép |
1 |
pH |
|
5,5 – 9 |
2 |
BOD5(20 độC) |
mg/l |
≤ 50 |
3 |
COD |
mg/l |
≤ 150 |
4 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/l |
≤ 100 |
5 |
Coliform |
MPN/100ml |
≤ 5.000 |
Theo Thông tin KHCN